Hải Phòng 08/06/2023

Câu hỏi Cuộc thi tìm hiểu Luật An toàn vệ sinh lao động

Thứ tư, 13/05/2020

HỆ THỐNG CÂU HỎI
PHẦN THI  KIẾN THỨC CHUNG
“Hội thi an toàn vệ sinh viên giỏi năm 2020”
 
I. Văn bản pháp luật:
Câu 01: Luật an toàn, vệ sinh lao động được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày tháng năm nào? Và có hiệu lực ngày tháng năm nào?
  1. Thông qua ngày 25/5/2015 và có hiệu lực ngày 01/6/2016
  2. Thông qua ngày 25/6/2015 và có hiệu lực ngày 01/7/2016
  3. Thông qua ngày 25/7/2015 và có hiệu lực ngày 01/8/2016
  4. Thông qua ngày 25/8/2015 và có hiệu lực ngày 01/9/2016
Câu 02: Luật an toàn, vệ sinh lao động có bao nhiêu chương, bao nhiêu điều?
  1. Có 10 chương, 95 điều
  2. Có 9 chương, 94 điều
  3. Có 8 chương, 94 điều
  4. Có 7 chương, 93 điều

Câu 03. Theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động, Kế hoạch An toàn vệ sinh lao động phải có nội dung nào chủ yếu sau đây?

  1. Biện pháp kỹ thuật an toàn lao động và phòng, chống cháy, nổ.
  2. Biện pháp về kỹ thuật vệ sinh lao động, phòng, chống yếu tố có hại và cải thiện điều kiện lao động.
  3. Trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động; Chăm sóc sức khỏe người lao động; Thông tin, tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
  4. Tất cả đáp án A, B, C.
Câu 04. Thành phần Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở bao gồm?
  1. Người sử dụng lao động (hoặc người được ủy quyền) và cán bộ làm công tác an toàn vệ sinh lao động.
  2. Người sử dụng lao động (hoặc người được ủy quyền), đại diện Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở (hoặc đại diện người lao động) và cán bộ làm công tác an toàn vệ sinh lao động.
  3. Người sử dụng lao động (hoặc người được ủy quyền); đại diện Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở (hoặc đại diện tập thể người lao động); người làm công tác an toàn vệ sinh lao động; cán bộ y tế cơ sở.
  4. Đại diện Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở (hoặc đại diện người lao động), cán bộ làm công tác an toàn vệ sinh lao động, cán bộ y tế cơ sở.

Câu 05. Việc lập kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động phải được lấy ý kiến Ban chấp hành công đoàn cơ sở và dựa trên các căn cứ nào?

  1. Đánh giá rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; việc kiểm soát yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại và kế hoạch ứng cứu khẩn cấp.
  2. Nhiệm vụ, phương hướng kế hoạch sản xuất, kinh doanh và tình hình lao động của năm kế hoạch; Kết quả thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động năm trước.
  3. Kiến nghị của người lao động, của tổ chức công đoàn và của đoàn thanh tra, đoàn kiểm tra.
  4. Cả 3 đáp án trên.

Câu 06. Theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá  nhân sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải có một trong những nội dung trách nhiệm sau?

  1. Lựa chọn tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động để kiểm định lần đầu trước khi đưa vào sử dụng hoặc kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng  các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
  2. Chỉ được đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được kiểm định đạt yêu cầu.
  3. Không cần khai báo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương nếu thiết bị được kiểm định lần đầu đạt yêu cầu.
  4. Đáp án A và B.

Câu 07. Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành bao nhiêu quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động ?

  1. 25 quy trình.
  2. 26 quy trình.
  3. 28 quy trình.
  4. 30 quy trình.

Câu 08. Thông tư nào sau đây dẫn thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp và chi phí y tế của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được quy định tại Thông tư nào?

  1. Thông tư số 10/2003/TT-BLĐTBXH ngày 18/4/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
  2. Thông tư số 04/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12/02/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
  3. Thông tư số 04/2015/TT-BLĐTBXH ngày 02/02/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
  4. Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế.
Câu 09.  Người vận hành xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng nâng từ 1000 kg trở lên đến 10.000 kg phải đáp ứng quy định nào sau đây?
  1. Phải được đào tạo, huấn luyện và cấp thẻ an toàn, vệ sinh lao động.
  2. Được cấp chứng chỉ vận hành xe nâng hàng và phải chịu trách nhiệm đối với việc chuyển động và nâng hạ tải của xe nâng hàng.
  3. Phải có quyết định giao nhiệm vụ bằng văn bản của người sử dụng lao động.
  4. Tất cả các quy định trên.
Câu 10: Theo khoản 8, điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động lao động thì tai nạn lao động là gì?
  1. Là tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
  2. Là tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho người lao động có tỷ lệ thương tật từ 5 đến 10%.
  3. Là tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho người lao động trong quá trình lao động sản xuất.
  4. Cả hai đáp án B và C.
Câu 11: Theo Khoản 2 Điều 3 Luật ATVSLĐ thì An toàn lao động là gì?
  1. An toàn lao động là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động.
  2. An toàn lao động là không xảy ra tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
  3. An toàn lao động là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe cho con người trong quá trình lao động.
  4. Tất cả các đáp ấn, B, C.
Câu 12: Theo khoản 3, điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động lao động thì Vệ sinh lao động là gì?
  1. Vệ sinh lao động là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động.
  2. Vệ sinh lao động là giải pháp an toàn nhất trong quá trình lao động.
  3. Vệ sinh lao động là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe cho con người trong quá trình lao động.
  4. Đáp án A và B.
Câu 13: Theo khoản 4, điều 3 Luật An toàn lao động thì yếu tố nguy hiểm là gì?
  1. Yếu tố nguy hiểm là yếu tố gây mất an toàn, làm tổn thương hoặc gây tử vong cho con người trong quá trình lao động.
  2. Yếu tố nguy hiểm là yếu tố có thể gây ra tai nạn lao động và bệnh nghệ nghiệp.
  3. Yếu tố nguy hiểm là yếu tố gây ra cháy, nổ, mất an toàn lao động.
  4. Yếu tố nguy hiểm là yếu tố có hại.

Câu 14. Đối tượng huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động Nhóm 2 theo quy định tại Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ gồm những ai  sau đây?

  1. Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động chuyên trách của cơ sở.
  2. Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động bán chuyên trách của cơ sở.
  3. Người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
  4. Đáp án A, B và C.
 
Câu 15: Đối tượng áp dụng thực hiện Luật an toàn, vệ sinh lao động là?
  1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động; người thử việc; người học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động; Cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.
  2. Người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động; Người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng; người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
  3. Người sử dụng lao động; Cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động.
  4. Tất cả các đáp án trên.
Câu 16. Nghĩa vụ chính trong việc xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện nội quy, quy trình bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại doanh nghiệp thuộc về?
  1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
  2. Ban Chấp hành công đoàn cơ sở doanh nghiệp.
  3. Cán bộ phụ trách an toàn, vệ sinh lao động.
  4. Người sử dụng lao động tại doanh nghiệp.
Câu 17. Yêu cầu an toàn khi sử dụng máy phải?
  1. Huấn luyện về kiểm tra và sử dụng máy thành thạo theo đúng quy trình vận hành.
  2. Sử dụng trang bị bảo vệ cá nhân theo đúng như quy định.
  3. Tiến hành kiểm tra và chạy thử máy để phát hiện hư hỏng.
  4. Tất cả các đáp án trên.
Câu 18: Khi cấp cứu người bị say nắng, say nóng; biện pháp đầu tiên cần phải thực hiện là?
  1. Chườm băng nước mát để nhiệt độ giảm từ từ.
  2. Đưa nạn nhân vào chỗ râm mát hoặc ra khỏi môi trường nóng.
  3. Nới lỏng quần áo hoặc cởi hết quần áo ngoài.
  4. Quạt cho thoáng mát.
Câu 19: Khi nạn nhân bị ngã và bong gân mắt cá chân, biện pháp sơ cứu hợp lý là?
  1. Dùng dầu nóng xoa ngay vào khu vực mắt cá bị đau.
  2. Chườm lạnh khu vực mắt cá  bị đau.
  3. Cho nạn nhân uống thuốc giảm đau.
  4. Đưa nạn nhân vào nghỉ chờ cơn đau chấm dứt.
Câu 20: Khi tiến hành sơ cứu ban đầu do bị bỏng nhiệt, ta nên thực hiện biện pháp nào?
  1. Dùng kem đánh răng bôi vào vùng vị bỏng.
  2. Dùng nước mát dội vào phần da bị bỏng.
  3. Băng kín vùng bị bỏng.
  4. Tất cả các biện pháp trên.
Câu 21 . Bồi dưỡng bằng hiện vật Mức 4 được tính theo định suất hàng ngày và có giá trị bằng tiền tương ứng là bao nhiêu?
A. 10.000 đồng/ngày/người.
B. 15.000 đồng/ngày/người.
C. 25.000 đồng/ngày/người.
D. 35.000 đồng/ngày/người.
Câu 22. Lao động là người khuyết tật, người cao tuổi, lao động chưa thành niên, người làm công việc nặng nhọc, độc hại phải được khám sức khoẻ định kỳ ít nhất mấy tháng một lần?
  1. 3 tháng/lần.
  2. 6 tháng/lần.
  3. 1 năm/lần.
  4. 9 tháng/lần.
Câu 23. Đối tượng nào sau đây được xét hưởng trợ cấp tuất hàng tháng về tai nạn lao động khi có đủ điều kiện?
  1. Con đẻ.
  2. Bố, mẹ đẻ.
  3. Cả bố, mẹ đẻ và bố, mẹ vợ (chồng).
  4. Tất cả các đối tượng trên.
  Câu 24. Chế độ bảo hiểm xã hội cho người bị thương do tai nạn lao động đủ điều kiện được hưởng?
  1. Chế độ trợ cấp tai nạn lao động.
  2. Chế độ đào tạo chuyển đổi nghề.
  3. Chế độ phục hồi chức năng.
  4. Cả 3 quyền lợi trên.
Câu 25. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của chính người lao động gây ra và cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp như thế nào?
  1. Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương nếu bị suy giảm từ 5% đến 10% khả năng lao động; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%.
  2. Ít nhất bằng 15 tháng tiền lương nếu bị suy giảm từ 5% đến 10% khả năng lao động; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%.
  3. Ít nhất 30 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
  4. Đáp án A và C. 
Câu 26 Người sử dụng lao động phải chi trả chế độ gì cho người lao động bị tai nạn lao động?
  1. Toàn bộ chi phí y tế điều trị từ khi bị nạn đến khi điều trị ổn định (Đồng chi trả nếu người lao động có tham gia bảo hiểm y tế.
  2. Chi trả toàn bộ tiền lương trong thời gian người lao động nghỉ việc trong thời gian điều trị, phục hồi chức năng lao động.
  3. Bồi thường hoặc trợ cấp cho người lao động một khoản tiền theo mức suy giảm khả năng lao động.
  4. Tất cả các nội dung trên.
Câu 27 . Điều kiện của người làm công tác an toàn vệ sinh lao động chuyên trách tại doanh nghiệp phải có điều kiện nào sau đây?
  1. Có trình độ cao đẳng  khối kỹ thuật.
  2. Có trình độ cao đẳng thuộc chuyên ngành  khối kỹ thuật và có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm lĩnh vực sản xuất kinh doanh của cơ sở.
  3. Có trình độ cao đẳng thuộc chuyên ngành khối kỹ thuật và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm lĩnh vực sản xuất kinh doanh của cơ sở.
  4. Người có trình độ Đại học.
Câu 28. An toàn, vệ sinh viên được phân loại thuộc nhóm đối tượng nào để  tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động?
  1. Nhóm 1.
  2. Nhóm 2.
  3. Nhóm 4.
  4. Nhóm 6.
Câu 29. Nội dung nào sau đây không thuộc nhiệm vụ của An toàn vệ sinh viên cơ sở?
  1. Hướng dẫn, đôn đốc, giám sát về công tác An toàn vệ sinh lao động.
  2. Tham gia Đoàn điều tra tai nạn lao động.
  3. Tham gia xây dựng kế hoạch, các biện pháp An toàn vệ sinh lao động.
  4. Cả 3 nội dung trên.
        Câu 30. An toàn vệ sinh viên được quyền hạn gì?
  1. Được cung cấp thông tin đầy đủ về an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
  2. Được phụ cấp trách nhiệm bằng tiền.
  3. Được dành thời gian làm việc để thực hiện nhiệm vụ.
  4. Cả 3 quyền hạn trên.
Câu 31. Sau khi kết thúc sửa chữa hay điều chỉnh máy phải?
  1. Kiểm tra lại toàn bộ thiết bị, lắp đặt các che chắn an toàn.
  2. Bàn giao cho công nhân vận hành chạy máy.
  3. Kiểm tra sơ bộ chạy máy.
  4. Cả 3 nội dung trên.
Câu 32. Công tác tự kiểm tra an toàn vệ sinh lao động định kỳ đối với cấp doanh nghiệp, đội, phân xưởng phải tiến hành ít nhất?.
  1. 3 tháng/lần.
  2. 6 tháng/lần.
  3. 9 tháng/lần.
  4. 1năm/1lần.
Câu 33. Việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động thực hiện theo các bước nào sau đây?
  1. Lập kế hoạch đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
  2. Triển khai đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
  3. Tổng hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
  4. Tất cả các bước trên.
Câu 34. Đường xâm nhập của hóa chất vào cơ thể qua đường nào?
  1. Hô hấp.
  2. Ăn uống (Tiêu hóa).
  3. Qua da.
  4. Cả 3 con đường trên.
Câu 35 Các hệ thống phòng ngừa sự cố có thể tự phục hồi lại khả năng làm việc của thiết bị khi các thông số đã giảm đến mức quy định bao gồm các loại nào sau đây?
  1. Rơ le nhiệt, rơ le áp suất.        
  2. Ly hợp ma sát, ly hợp vấu, lò xo.
  3. Van an toàn kiểu lò xo và  đối trọng.        
  4. Tất cả A, B, và C. 
Câu 36 Các yêu cầu an toàn đối với máy móc, thiết bị gồm?
  1. Các bộ phận chuyển động phải được bao che.
  2. Máy móc phải có đầy đủ các thiết bị an toàn.
  3. Chiếu sáng cục bộ phải dùng đèn có điện áp 36V trở xuống.
  4. Cả 3 đáp án trên.
Câu 37. Khi làm việc trong không gian hạn chế (không gian hẹp) phải có ít nhất từ mấy người?
  1. 2 người.               
  2. 3 người.
  3. 4 người.  
  4. 5 người
Câu 38. Mối nguy hiểm khi làm việc trong không gian hạn chế (không gian kín)?
  1. Ngạt khí (thiếu ô xi).
  2. Ngộ độc khí (Mê tan, CO…).
  3. Sập đổ, vùi lấp.
  4. Tất cả các nguy cơ trên.
Câu 39. Để phòng chống tiếng ồn tại nơi làm việc ta phải?
  1. Thay đổi thiết bị công nghệ và sử dụng các biện pháp kỹ thuật giảm ồn.
  2. Dùng phương tiện bảo vệ cá nhân chống ồn.
  3. Dùng biện pháp hành chính và y tế.
  4. Tất cả các biện pháp trên.
Câu 40. Chủng loại phương tiện cấp phát phương tiện bảo vệ cá nhân cho từng công việc do cơ quan nào quy định?
  1. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
  2. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
  3. Do doanh nghiệp.
  4. Do Công đoàn cơ sở.
Câu 41: Theo quy định của Luật An toàn vệ sinh lao động, người lao động làm việc theo Hợp đồng lao động có những nghĩa vụ gì sau đây?
  1. Chấp hành nội quy, quy trình và biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; tuân thủ các giao kết về an toàn, vệ sinh lao động trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể.
  2. Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được trang cấp; các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
  3. Báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ xảy ra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp; chủ động tham gia cấp cứu, khắc phục sự cố, tai nạn lao động theo phương án xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp hoặc khi có lệnh của người sử dụng lao động hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  4. Tất cả các nội dung trên.
Câu 42. Điện trở nối đất bảo vệ thiết bị không được quá?
  1. 4 Ôm.
  2. 10 Ôm.
  3. 15 Ôm.
  4. 20 Ôm.
Câu 43. Trước khi sửa chữa máy và các bộ phận của máy thì phải làm gì?
  1. Tách máy ra khỏi nguồn điện, treo bảng “Máy đang sửa chữa”.
  2. Tháo các đai truyền ra khỏi puli.
  3. Đáp án A và B đều đúng.
  4. Đáp án A và B đều sai.
Câu 44. Người lao động có quyền rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ nguy cơ có thể xảy ra tai nạn lao động, đe doạ đến tính mạng hoặc sức khỏe của mình nhưng phải báo ngay với người quản lý trực tiếp?
  1. Đúng.
  2. Sai.
  3. Tùy từng trường hợp.
  4. Khi được người sử dụng lao động đồng ý.
Câu 45. Để đảm bảo an toàn trong sử dụng, sửa chữa điện người lao động phải ?.
  1. Sử dụng đầy đủ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân.
  2. Chấp hành đúng quy trình an toàn trong sửa chữa, sử dụng điện.
  3. Kiểm tra tình trạng an toàn thiết bị, hệ thống điện trước khi làm việc.
  4. Tất cả các nội dung trên.
Câu 46. Tại mỗi phân xưởng, kho tàng có sử dụng, bảo quản hóa chất độc hại phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao tác đặt ở nơi dễ nhìn, dễ thấy?
  1. Đúng.
  2. Sai.
  3. Tùy từng loại hóa chất độc.
  4. Theo quy định trong Nội quy doanh nghiệp.
Câu 47. Quy định chung về an toàn trong quá trình vận hành xe gạt loại bánh lốp?
  1. Chỉ những người đã qua đào tạo nghề và được huấn luyện an toàn đạt yêu cầu mới được phép vận hành, sửa chữa thiết bị. Học loại nào chỉ được phép vận hành loại thiết bị đó.
  2. Trước khi khởi động động cơ, người vận hành phải trực tiếp kiểm tra tình trạng kỹ thuật thiết bị theo quy trình, kiểm tra kỹ các mối ghép chặt, mức nước làm mát, mức nhiên liệu, mức dầu bôi trơn, mức dầu thuỷ lực trong các thùng chứa...     
  3. Trước khi cho xe gạt lốp làm việc, cần kiểm tra kỹ hệ thống phanh, lái của xe. Kiểm tra kỹ vị trí nơi xe gạt lốp hoạt động để lựa chọn phương án làm việc an toàn và đạt năng suất cao.
  4. Tất cả các quy định trên.
 Câu 48. Nguyên tắc khi NSDLĐ thực hiện việc trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân?
  1. Đúng chủng loại, đúng đối tượng, đủ số lượng, bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; Hướng dẫn, giám sát người lao động sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân.
  2. Không phát tiền thay cho việc trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân; không buộc người lao động tự mua hoặc thu tiền của người lao động để mua phương tiện bảo vệ cá nhân.
  3. Tổ chức thực hiện biện pháp khử độc, khử trùng, tẩy xạ bảo đảm vệ sinh đối với phương tiện bảo vệ cá nhân đã qua sử dụng ở những nơi dễ gây nhiễm độc, nhiễm trùng, nhiễm xạ.
  4. Tất cả các nguyên tắc trên.
Câu 49. Trong điều kiện bình thường cơ sở sản xuất, kinh doanh có từ bao nhiêu người lao động trở lên phải thành lập phòng an toàn vệ sinh lao động hoặc bố trí ít nhất từ 02 người làm công tác an toàn vệ sinh lao động theo chế độ chuyên trách?
  1. 500 Lao động.
  2. 700 Lao động.
  3. 1000 Lao động.
  4. Trên 1000 Lao động.
Câu 50. Khóa liên động là cơ cấu có khả năng làm gì?
  1. Loại trừ khả năng gây nguy hiểm cho người, thiết bị khi sử dụng máy không đúng quy trình thao tác.
  2. Phòng ngừa sự cố của thiết bị có liên quan đến điều kiện an toàn của người lao động.
  3. Che chắn vùng nguy hiểm của máy.
  4. Cả 3 phương án trên.
          Câu 51. Các biện pháp bảo đảm an toàn điện?
  1. Sử dụng điện áp thấp.
  2. Bao bọc cách điện các vật mang điện.
  3. Bảo vệ bằng che chắn.
  4. Tất cả các biện pháp trên.
      Câu 52.  Các thiết bị an toàn có tác dụng ngăn cách vùng nguy hiểm với công nhân trong quá trình sử dụng máy móc thường là?
  1. Thiết bị bao che.                       
  2. Cơ cấu phòng ngừa.
  3. Tín hiệu an toàn.                       
  4. Cả 3 phương án trên.
     Câu 53. Trường hợp nào sau đây được xác định là ngộ độc hóa chất cấp tính.
  1. Ngộ độc tử vong tại chỗ.
  2. Ảnh hưởng sau nhiều năm tiếp xúc với hoa chất.
  3. Gây Ung thư.
  4. Cả 3 trường hợp trên.
     Câu 54. Quy định an toàn trong khi thực hiện công việc hàn điện?
  1. Khi ngừng công việc hàn phải cắt máy hàn ra khỏi lưới điện.
  2. Việc tiến hành công việc trong các buồng, thùng, khoang, bể kín phải có biện pháp an toàn riêng và được phép của thủ trưởng đơn vị.
  3.  Cấm hàn ở các hầm, thùng, bể kín đang có áp suất hoặc đang chứa chất dễ cháy, nổ.
  4. Tất cả các quy định trên.
Câu 55: Sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động là gì?
  1. Là việc gây ra cháy, nổ, tai nạn lao động.
  2. Là hư hỏng của máy, thiết bị, vật tư, chất vượt quá giới hạn an toàn kỹ thuật cho phép, xảy ra trong quá trình lao động và gây thiệt hại hoặc có nguy cơ gây thiệt hại cho con người, tài sản và môi trường.
  3. Là thiết bị lạc hậu trong quá trình sản xuất gây ra tai nạn lao động.
  4. Đáp án A và C.

Câu 56. Đối với nơi làm việc có các yếu tố nguy hiểm, có hại có nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, người sử dụng lao động có trách nhiệm gì?

  1. Kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy hiểm, có hại; đề ra các biện pháp loại trừ, giảm thiểu các mối nguy hiểm, có hại, cải thiện điều kiện lao động, chăm sóc sức khỏe cho người lao động. Tổ chức đo lường các yếu tố có hại ít nhất 01 lần trong một năm; lập hồ sơ lưu giữ và theo dõi theo quy định pháp luật.
  2. Trang bị phương tiện kỹ thuật, y tế để bảo đảm ứng cứu, sơ cứu kịp thời khi xảy ra sự cố, tai nạn lao động.
  3. Xây dựng phương án xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp và tổ chức đội cấp cứu tại chỗ theo quy định pháp luật; đội cấp cứu phải được huấn luyện kỹ năng và thường xuyên tập luyện.
  4. Tất cả các nội dung trên.
Câu 57. Theo quy định của pháp luật, cấp Doanh nghiệp phải thực hiện công tác tự kiểm tra an toàn vệ sinh lao động ít nhất?
  1. 1 tháng/1 lần.
  2. 3 tháng/1lần.
  3. 6 tháng/lần.
  4. 1năm/lân.
     Câu 58: Theo quy định của Luật An toàn vệ sinh lao động, người sử dụng lao động có quyền như thế nào đối với công tác an toàn vệ sinh lao động ?
  1. Yêu cầu người lao động phải chấp hành các nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; Khen thưởng người lao động chấp hành tốt và kỷ luật người lao động vi phạm trong việc thực hiện an toàn, vệ sinh lao động.
  2. Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.
  3. Huy động người lao động tham gia ứng cứu khẩn cấp, khắc phục sự cố, tai nạn lao động.
  4. Đáp án A, B và C.
Câu 59. Người sử dụng lao động có trách nhiệm điều tra các vụ tai nạn lao động trong trường hợp nào sau đây?
  1. Tai nạn lao động nhẹ.
  2. Tai nạn lao động nặng bị thương 1 người.
  3. Tai nạ lao động làm chết 1 người.
  4. Các trường hợp A và B.
Câu 60. Yêu cầu trước khi đưa vào sử dụng các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động như bình chịu áp lực, thiết bị nâng?
  1. Công nhân vận hành thiết bị phải được đào tạo và có chứng chỉ về chuyên môn, nắm được nguyên tắc an toàn khi sử dụng và có thẻ an toàn lao động.
  2. Ban hành và niêm yết nội quy an toàn, quy trình vận hành, quy trình xử lý sự cố tại nơi để thiết bị ở vị trí dễ thấy, dễ đọc.
  3. Phải được kiểm định kỹ thuật an toàn với cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
  4. Đáp án A, B và C.
        Câu 61. Căn cứ xây dựng kế hoạch quan trắc môi trường lao động?
  1. Hồ sơ vệ sinh lao động của cơ sở lao động, quy trình sản xuất kinh doanh và số lượng người lao động làm việc tại bộ phận có yếu tố có hại để xác định số lượng yếu tố có hại cần quan trắc, số lượng mẫu cần lấy và vị trí lấy mẫu đối với mỗi yếu tố có hại.
  2. Số người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm tại cơ sở lao động.
  3. Yếu tố vi sinh vật, dị nguyên, yếu tố gây dị ứng, ung thư và các yếu tố có hại khác có khả năng gây ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động mà chưa được xác định trong Hồ sơ vệ sinh lao động.
  4. Tất cả các nội dung trên.
     Câu 62.  Cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc một số lĩnh vực có nhiều nguy cơ tai nạn lao động như: Sản xuất cơ khí, hóa chất, xây dựng có dưới bao nhiêu người lao động thì được phép bố trí 01 người làm công tác an toàn vệ sinh lao động theo chế độ bán chuyên trách?
  1. 70 Lao động.
  2. 50 Lao động.
  3. 100 Lao động.
  4. 300 Lao động.
Câu 63. Mục đích của thiết bị bảo hiểm là gì?
  1. Tự động ngăn chặn các tác động xấu do sự cố của quá trình lao động gây ra và tự động dừng hoạt động của máy, thiết bị hoặc bộ phận của máy khi đối tượng chuyển động quá giới hạn qui định.
  2. Tự động loại trừ nguy cơ sự cố hoặc tai nạn một khi đối tượng phòng ngừa vượt quá giới hạn quy định.
  3. Ngăn chặn tác động xấu do sự cố của quá trình sản xuất gây ra; ngăn chặn, hạn chế sự cố sản xuất.
  4. Báo hiệu yếu tố nguy hiểm, có hại, hướng dẫn thao tác máy, thiết bị.
      Câu 64. Các yêu cầu an toàn đối với máy móc, thiết bị gồm các vấn đề nào sau đây ?
  1. Nối đất bảo vệ thiết bị điện.
  2. Tình trạng máy móc luôn ở trạng thái tốt.
  3. Định kỳ máy móc thiết bị phải được bảo dưỡng sửa chữa theo đúng kế hoạch.
  4. Tất cả các yêu cầu trên.
Câu 65.  Thời gian huấn luyện lần đầu tối thiểu được quy định như thế nào?
  1. Nhóm 1: 16 giờ; Nhóm 2: 32 giờ; Nhóm 3: 32 giờ; nhóm 4: 16 giờ; Nhóm 5: 56 giờ; Nhóm 6: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 4 giờ ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
  2. Nhóm 1: 16 giờ; Nhóm 2: 48 giờ; Nhóm 3: 48 giờ; nhóm 4: 16 giờ; Nhóm 5: 56 giờ; Nhóm 6: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 4 giờ ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
  3. Nhóm 1, nhóm 4: 16 giờ; Nhóm 2: 48 giờ; Nhóm 3: 24 giờ; Nhóm 5: 16 giờ; Nhóm 6: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 4 giờ ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
  4. Nhóm 1, nhóm 4: 16 giờ; Nhóm 2: 24 giờ; Nhóm 3: 48 giờ; Nhóm 5: 56 giờ; Nhóm 6: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 4 giờ ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
               Câu 66:  Công tác bảo đảm an toàn vệ sinh lao động được Đảng, Nhà nước và các bộ ngành quan tâm, chỉ đạo được thể hiện trên các văn bản nào sau đây?
 
A. Chỉ thị số 29-CT/TW ngày 18/9/2013 của Ban Bí thư Trung ương Đảng.
B. Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Thông tư số 16/2017/TTT-BLĐTBXH, ngày 18/6/2017 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
D. Tất cả các văn bản trên
Câu 67 : Quyền, trách nhiệm của tổ chức công đoàn trong công tác an toàn, vệ sinh lao động ?
A. Tham gia Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xây dựng, sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật có liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người lao động về an toàn, vệ sinh lao động.
B. Vận động người lao động chấp hành quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.
C. Phối hợp tổ chức phong trào thi đua về an toàn, vệ sinh lao động; tổ chức và hướng dẫn hoạt động của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên.
D. Tất cả các nội dung trên.
Câu 68. Công đoàn cơ sở có trách nhiệm như thế nào trong công tác an toàn vệ sinh lao động tại cơ sở?

 
  1. Tham gia xây dựng và giám sát việc thực hiện kế hoạch, quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, cải thiện điều kiện lao động.
  2. Đại diện cho tập thể người lao động thương lượng, ký kết và giám sát việc thực hiện điều khoản về an toàn, vệ sinh lao động trong thỏa ước lao động tập thể.
  3. Tham gia, phối hợp kiểm tra, giám sát và yêu cầu người sử dụng lao động thực hiện đúng các quy định về an toàn, vệ sinh lao động; điều tra tai nạn lao động và giám sát việc giải quyết chế độ, đào tạo nghề và bố trí công việc cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
  4. Tất cả các nội dung trên.
Câu 69. Luật ATVSLĐ quy định Tổ chức nào sau đây thực hiện việc quản lý, hướng dẫn mạng lưới an toàn vệ sinh viên cơ sở hoạt động?
A. Ban lãnh đạo doanh nghiệp (người sử dụng lao động).
B. Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở.
C. Phòng Lao động Thương binh và Xã hội quận, huyện.
D. Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
Câu 70: Chủ đề Tháng hành động về ATTVSLĐ năm 2020 là?
               A. Thúc đẩy công tác huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động để phòng ngừa các tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
               B. Chủ động  phòng ngừa và kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc để hạn chế tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp”.
               C. Tăng cường đánh giá, quản lý các nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc”.
               D. Đẩy mạnh cải thiện điều kiện lao động và kiểm soát các nguy cơ rủi ra về an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
  Câu 71: Mục tiêu của phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động” là gì?
  1. Cơ quan, đơn vị ngày càng xanh, sạch và đẹp.
  2. Đảm bảo cho điều kiện và môi trường khu vực sản xuất được cải thiện hơn, bớt ô nhiễm.
  3. Nâng cao văn hóa an toàn trong sản xuất, giúp cho người lao động càng thêm yêu mến, gắn bó với đơn vị cơ sở, phấn khởi nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và hiệu quả công tác.
  4. Tất cả các mục tiêu trên.
Câu 72: Nghị quyết 10c/NQ-BCH ngày 12/01/2017 của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn về nâng cao hiệu quả công tác an toàn, vệ sinh lao động của tổ chức công đoàn trong tình hình mới đề ra chỉ tiêu nào dưới đây?
  1. 100% cán bộ công đoàn làm công tác an toàn vệ sinh lao động cấp trên cơ sở được huấn luyện về công tác an toàn vệ sinh lao động.
  2. 100% cán bộ công đoàn chủ chốt của các công đoàn cơ sở ở doanh nghiệp thuộc ngành nghề có nguy cơ cao được huấn luyện về an toàn vệ sinh lao động.
  3. 100% doanh nghiệp thuộc ngành nghề có nguy cơ cao thành lập mạng lưới an toàn vệ sinh viên.
  4. Các đáp án trên.
Câu 73: Chỉ thị số 01/CT-TLĐ ngày 19/11/2012 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn về việc thực hiện thống kê, báo cáo tai nạn lao động trong hệ thống công đoàn quy định:  Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải báo cáo nhanh về Tổng Liên đoàn khi nhận được được thông tin đối với các vụ tai nạn lao động nào?
  1. Các vụ tai nạn lao động nhẹ.
  2. Các vụ tai nạn lao động làm một người bị thương nặng.
  3. Các vụ tai nạn lao động nhẹ, tai nạn lao động làm một người bị thương nặng.
  4. Tai nạn lao động chết người và tai nạn lao động có từ hai người bị thương nặng trở lên.
Câu 74: Tháng hành động về ATVSLĐ phát động vào tháng nào hàng năm?
  1. Tháng 3
  2. Tháng 4
  3. Tháng 5
  4. Tháng 6
Câu 75: Tháng hành động về ATVSLĐ bắt đầu tổ chức từ năm nào?
  1. Năm 2015
  2. Năm 2016
  3. Năm 2017
  4. Năm 2018
Câu 76: Điểm nào sau đây không thuộc nghĩa vụ của người lao động theo quy định?
  1. Chấp hành nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm ATVSLĐ.
  2. Tham gia đoàn điều tra Tai nạn lao động tại doanh nghiệp.
  3. Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được trang cấp.
  4. Tuân thủ các giao kết về ATVSLĐ trong hợp đồng lao động.
Câu 77: Theo quy định, khi xảy ra nguy cơ gây mất ATVSLĐ tại nơi làm việc thì người lao động phải làm gì?
  1. Ngăn chặn nguy cơ trực tiếp gây mất ATVSLĐ, hành vi vi phạm quy định ATVSLĐ tại nơi làm việc.
  2. Báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm.
  3. Chủ động tham gia ứng cứu khắc phục sự cố, TNLĐ theo phương án xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp hoặc khi có lệnh của người sử dụng lao động hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  4. Cả 3 đáp án trên.
Câu 78: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ nào dưới đây?
  1. Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm ATVSLĐ.
  2. Trang bị đầy đủ phương tiện, công cụ lao động, bảo đảm ATVSLĐ.
  3. Thực hiện việc chăm sóc sức khỏe, khám phát hiện BNN; thực hiện đầy đủ chế độ đối với người bị TNLĐ, BNN cho người lao động.
  4. Tất cả các nghĩa vụ trên.
    Câu 79: Tuyên truyền, phổ biến hoặc huấn luyện cho người lao động quy định, nội quy, quy trình về ATVSLĐ, biện pháp phòng, chống yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc có liên quan đến đến công việc, nhiệm vụ được giao là trách nhiệm của ai?
  1. Người sử dụng lao động.
  2. Người làm công tác ATVSLĐ.
  3. Người làm công tác y tế.
  4. An toàn vệ sinh viên.
Câu 80: Để tổ chức cho người lao động tham gia hoạt động cải thiện điều kiện lao động, xây dựng văn hóa an toàn lao động tại nơi làm việc, người sử dụng lao động phải phối hợp với ai?
  1. Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở.
  2. Hội đồng an toàn vệ sinh lao động cơ sở.
  3. Người làm công tác an toàn vệ sinh lao động.
  4. Mạng lưới an toàn vệ sinh viên.
Câu 81: “Đối thoại với người sử dụng lao động để giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động về an toàn, vệ sinh lao động” là quyền và trách nhiệm của ai?
  1. Bộ phận y tế.
  2. Công đoàn cơ sở.
  3. Bộ phận an toàn, vệ sinh lao động.
  4. Mạng lưới an toàn, vệ sinh viên.
Câu 82: Các doanh nghiệp không hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ sử dụng bao nhiêu lao động trở lên phải thành lập phòng an toàn, vệ sinh lao động hoặc bố trí ít nhất 2 người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động theo chế độ chuyên trách?
  1. 300 lao động
  2. 500 lao động.
  3. 700 lao động.
  4. 1000 lao động.
Câu 83: Huấn luyện ATVSLĐ nhóm 5 thuộc đối tượng nào sau đây?
  1. An toàn vệ sinh viên
  2. Người làm công tác y tế
  3. Quản đốc phân xưởng
  4. Người làm công tác ATVSLĐ
Câu 84: Nội dung huấn luyện Nhóm 3 theo quy định tại Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ gồm những nội dung nào?
  1. Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
  2. Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động.
  3. Nội dung huấn luyện chuyên ngành.
  4. Tất cả các nội dung trên.
Câu 85: Thành phần đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở bao gồm:
  1. Người sử dụng lao động hoặc người đại diện.
  2. Đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc đại diện tập thể người lao động khi chưa thành lập tổ chức công đoàn cơ sở.
  3. Người làm công tác an toàn lao động, người làm công tác y tế và một số thành viên khác.
  4. Tất cả các thành phần trên.
Câu 86: Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bị tai nạn trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về đến nơi ở được hưởng chế độ tai nạn lao động khi đảm bảo các điều kiện nào dưới đây?
  1. Trong khoảng thời gian hợp lý.
  2. Do người gây tai nạn vi phạm Luật giao thông.
  3. Trên tuyến đường hợp lý và trong khoảng thời gian hợp lý.
  4. Trên tuyến đường hợp lý.
Câu 87: Những trường hợp nào sau đây, người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động khi bị tai nạn lao động?
  1. Tai nạn do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân.
  2. Tai nạn do người lao động sử dụng ma túy.
  3. Tai nạn do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
  4. Cả 3 trường hợp trên.
Câu 88: Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như thế nào?
  1. Tối đa 10 ngày đối với trường hợp bị TNLĐ, BNN có mức suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên.
  2. Tối đa 07 ngày đối với trường hợp bị TNLĐ, BNN có mức suy giảm khả năng lao động từ 31% đến 50%.
  3. Tối đa 05 ngày đối với trường hợp bị TNLĐ, BNN có mức suy giảm khả năng lao động từ 15% đến 30%.
  4. Cả a, b và c
Câu 89: Các công việc nào sau đây cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi?
  1. Sản xuất, kinh doanh cồn, rượu, bia, thuốc lá, chất tác động đến tinh thần hoặc chất gây nghiện khác.
  2. Sản xuất, sử dụng hoặc vận chuyển hóa chất, khí gas, chất nổ.
  3. Phá dỡ các công trình xây dựng.
  4. Tất cả các công việc trên.
      Đáp án: D
Câu 90: Theo anh, chị khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc người sử dụng lao động phải làm gì?
  1. Lấy ý kiến của đối tác.
  2. Lấy ý kiến của Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở.
  3. Lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước.
  4. Tất cả các đáp án trên.
Câu 91: Theo anh, chị để bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc người sử dụng lao động phải bảo đảm gì?
  1. Bảo đảm nơi làm việc phải đạt yêu cầu về không gian, độ thoáng, bụi, hơi, khí độc, phóng xạ, điện từ trường, nóng, ẩm, ồn, rung, các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại khác được quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật liên quan và định kỳ kiểm tra, đo lường các yếu tố đó.
  2. Bảo đảm có đủ buồng tắm, buồng vệ sinh phù hợp tại nơi làm việc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  3. Bảo đảm máy, thiết bị, vật tư, chất được sử dụng, vận hành, bảo trì, bảo quản tại nơi làm việc theo quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao động, hoặc đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao động đã được công bố, áp dụng và theo nội quy, quy trình bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
  4. Tất cả các đáp án trên.
Câu 92: Theo anh, chị để bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc người sử dụng lao động phải trang bị, cấp phát cho người lao động những gì?
  1. Trang cấp đầy đủ cho người lao động các phương tiện bảo vệ cá nhân khi thực hiện công việc có yếu tố nguy hiểm.
  2. Trang cấp đầy đủ cho người lao động các phương tiện bảo vệ cá nhân khi thực hiện công việc có yếu tố có hại.
  3. Trang bị các thiết bị an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
  4. Tất cả các đáp án trên.
Câu 93: Người sử dụng lao động phải tuyên truyền, phổ biến hoặc huấn luyện cho người lao động quy định, nội quy, quy trình về an toàn, vệ sinh lao động, biện pháp phòng, chống yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc có liên quan đến vấn đề gì?
  1. Công tác an toàn, vệ sinh lao động.
  2. Công việc, nhiệm vụ được giao.
  3. Quy định, nội quy, quy trình về an toàn, vệ sinh lao động.
  4. Biện pháp phòng, chống yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại.
Câu 94: Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015 quy định quan trắc môi trường lao động là gì?
  1. Là hoạt động thu thập số liệu đo lường các yếu tố trong môi trường lao động tại nơi làm việc để có các biện pháp giảm thiểu tác hại đối với sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
  2. Là hoạt động thu thập, phân tích, đánh giá số liệu đo lường các yếu tố trong môi trường xung quanh.
  3. Là hoạt động phân tích, đánh giá số liệu đo lường các yếu tố trong môi trường lao động tại nơi làm việc để có các biện pháp giảm thiểu tác hại đối với sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
  4. Là hoạt động thu thập, phân tích, đánh giá số liệu đo lường các yếu tố trong môi trường lao động tại nơi làm việc để có các biện pháp giảm thiểu tác hại đối với sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
Câu 95: Người sử dụng lao động phải kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc bảo đảm nguyên tắc nào?
  1. Theo dõi các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc.
  2. Thường xuyên giám sát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc.
  3. Thường xuyên theo dõi, giám sát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc.
  4. Thường xuyên theo dõi, giám sát các yếu tố nguy hiểm tại nơi làm việc.
Câu 96: Khi cấp cứu người bị bỏng do hóa chất, cần làm theo trình tự nào sau đây?
  1. Cởi bỏ quần áo dính hóa chất, lau và rửa sạch vết thương dưới vòi nước sạch, nhanh chóng vận chuyển nạn nhân ra khỏi hiện trường.
  2. Nhanh chóng vận chuyển nạn nhân ra khỏi hiện trường, cởi bỏ quần áo dính hóa chất, lau và rửa sạch vết thương dưới vòi nước sạch.
  3. Cởi bỏ quần áo dính hóa chất, lau và rửa sạch vết thương.
  4. Nhanh chóng vận chuyển nạn nhân ra khỏi hiện trường, cởi bỏ quần áo dính hóa chất.
Câu 97: Hội thi An toàn vệ sinh viên giỏi ở cơ sở nhằm?
  1. Nâng cao nhận thức về an toàn vệ sinh lao động cho An toàn vệ sinh viên
  2. Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền về an toàn vệ sinh lao động.
  3. Biểu dương, khen thưởng kịp thời.
  4. Tất cả các nội dung trên.
Đáp án: D
Câu 98: Nghị định 44/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15/5/2016 quy định An toàn vệ sinh viên tham gia lớp huấn luyện về An toàn vệ sinh lao động và tham gia lớp bổ sung về kỹ năng, phương pháp hoạt động của an toàn vệ sinh viên sau khi kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu thì được cấp?
  1. Giấy chứng nhận huấn luyện.
  2. Thẻ an toàn.
  3. Danh sách huấn luyện.
  4. Cả 3 đáp án trên.
Câu 99: Để đảm bảo an toàn trong sử dụng, sửa chữa điện người lao động phải?
  1. Sử dụng đầy đủ trang bị PTBVCN.
  2. Chấp hành đúng quy trình an toàn trong sửa chữa, sử dụng điện.
  3. Kiểm tra tình trạng an toàn thiết bị, hệ thống điện trước khi làm việc.
  4. Cả a, b, c.
Câu 100: Phải trang bị dây an toàn cho công nhân hoặc lưới bảo vệ nếu không làm được sàn thao tác có lan can an toàn khi công nhân làm việc từ độ cao từ bao nhiêu mét trở lên?
  1. 2 m
  2. 3 m
  3. 4 m
  4. 5 m
 
 
Xem tin khác
Lượt truy cập
Hôm nay:2015
Tất cả:03512923
Đang trực tuyến:112

Designed and Maintained by Thiết kế website Đà Nẵng, DANAWEB.vn