Thứ tư, 21/09/2022
Về nguyên tắc xếp lương, căn cứ Điều 23 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định:
Nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và chuyên môn, nghiệp vụ đảm nhận của công chức.
2. Khi bổ nhiệm vào các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức.
Đồng thời căn cứ khoản 1 Điều 24 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định chính sách mới về việc xếp lương đối với các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn như sau:
Ngạch công chức |
Loại công chức |
Hệ số lương |
Mức lương (Được tính từ mức lương cơ sở hiện nay là 1.490.000) |
+ Ngạch kiểm lâm viên chính + Kiểm ngư viên chính + Thuyền viên kiểm ngư chính |
Loại A2, nhóm A2.1 |
Từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 |
Từ 6.556.000 đến 10.102.200 |
+ Ngạch kiểm dịch viên chính động vật + Kiểm dịch viên chính thực vật + Kiểm soát viên chính |
Loại A2, nhóm A2.2 |
Từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38 |
Từ 5.960.000 đến 9.506.200 |
+ Ngạch kiểm dịch viên động vật + Kiểm dịch viên thực vật + Kiểm soát viên đê điều + Kiểm lâm viên + Kiểm ngư viên + Thuyền viên kiểm ngư. |
Loại Al |
Từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98. |
Từ 3.486.600 đến 7.420.200 |
+ Ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch động vật + Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật + Kiểm soát viên trung cấp đê điều + Kiểm lâm viên trung cấp + Kiểm ngư viên trung cấp + Thuyền viên kiểm ngư trung cấp |
Loại B |
Hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06. |
Từ 2.771.400 đến 6.049.400 |
Còn đối với trường hợp, sau khi hết thời gian tập sự theo quy định được cấp có thẩm quyền quản lý công chức quyết định bổ nhiệm ngạch công chức, thì quy định cách xếp lương như sau, căn cứ khoản 2 Điều 24 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT:
Công chức |
Bậc công chức |
Hệ số lương
|
Mức lương |
Công chức có trình độ đào tạo tiến sĩ |
Bậc 3
|
Từ hệ số lương 3,0 đến hệ số lương 4,98. |
Từ 4.470.000 đến 7.420.200 |
Công chức có trình độ đào tạo tiến sĩ |
Bậc 2 |
Từ hệ số lương 2,67 đến hệ số lương 4,98. |
Từ 3.978.300 đến 7.420.200 |
Công chức có trình độ đào tạo tiến sĩ |
Bậc 2 |
Từ hệ số lương 2,06 đến hệ số lương 4,98. |
Từ 3.069.400 đến 6.049.400 |
Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT từ 06/10/2022.
Căn cứ Điều 14 Thông tư 07/2022/TT-BNV quy định việc xếp lương đối với viên chức chuyên ngành lưu trữ được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương khi hết thời gian tập sự như sau:
Chức danh nghề nghiệp |
Bậc viên chức |
Hệ số lương |
Mức lương |
Lưu trữ viên trung cấp trình độ đào tạo trung cấp |
Bậc 1 |
Hệ số lương 1,86 |
Từ 2.771.400 đến 6.049.400 |
Lưu trữ viên trung cấp trình độ đào tạo cao đẳng trở lên |
Bậc 2 |
Hệ số lương 2,06 |
Từ 3.069.400 đến 6.049.400 |
Lưu trữ viên trình độ đào tạo đại học |
Bậc 1 |
Hệ số lương 2,34 |
Từ 3.486.600 đến 7.420.200 |
Lưu trữ viên trình độ đào tạo thạc sỹ |
Bậc 2 |
Hệ số lương 2,67 |
Từ 3.978.300 đến 7.420.200 |
Lưu trữ viên trình độ đào tạo tiến sĩ |
Bậc 3 |
Hệ số lương 3,0 |
Từ 4.470.000 đến 7.420.200 |
Còn việc xếp lương cho viên chức chuyên ngành lưu trữ sau khi trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng hoặc những trường hợp khác, được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 15 và Điều 16 Thông tư 07/2022/TT-BNV.
Thông tư 07/2022/TT-BNV có hiệu lực ngày 15/10/2022.
Về nguyên tắc xếp lương, căn cứ Điều 16 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định:
Nguyên tắc xếp lương
1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức.
2. Khi bổ nhiệm từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Căn cứ Điều 17 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định việc xếp lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông như sau:
Chức danh nghề nghiệp |
Loại viên chức |
Hệ số lương |
Mức lương |
+ Biên tập viên hạng I + Phóng viên hạng I + Biên dịch viên hạng I + Đạo diễn truyền hình hạng I |
Loại A3, nhóm 1 (A3.1) |
Hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00 |
Từ 9.238.000 đến 11.920.000 |
+ Biên tập viên hạng II + Phóng viên hạng II + Biên dịch viên hạng II + Đạo diễn truyền hình hạng II |
Loại A2, nhóm 1 (A2.1) |
Hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78; |
Từ 6.556.000 đến 10.102.200 |
+ Biên tập viên hạng III, + Phóng viên hạng III, + Biên dịch viên hạng III, + Đạo diễn truyền hình hạng III |
Loại A1 |
Hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98. |
Từ 3.486.600 đến 7.420.200 |
Thông tư 13/2022/TT-BTTTT có hiệu lực ngày 10/10/2022.
(K-B)