Hải Phòng 03/12/2024

Lộ trình tuổi nghỉ hưu của NLĐ tính từ năm 2021

Thứ tư, 09/09/2020

Cụ thể, Tuổi nghỉ hưu của người lao động (NLĐ) trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình, kể từ năm 2021 tuổi nghỉ hưu của NLĐ trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 3 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 3 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 4 tháng đối với lao động nữ cho đến đủ 60 tuổi vào năm 2035 theo Bộ luật Lao động 2019. Theo nguyên tắc này, Bộ LĐ-TB-XH đã dự thảo lộ trình nghỉ hưu của NLĐ theo năm sinh từ 2021 như sau, người lao động có thể xác định chính xác năm mình sẽ về hưu một cách đơn giản bằng cách tra cứu theo bảng dưới đây:

1. Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường (không về hưu sớm, không kéo dài tuổi nghỉ hưu):
 
Lao động nam Lao động nữ
Năm đủ tuổi nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu Năm sinh Năm đủ tuổi nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu Năm sinh
2021 60 tuổi 3 tháng Từ tháng 01/1961 đến tháng 9/1961 2021 55 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1966 đến tháng 8/1966
2022 60 tuổi 6 tháng Từ tháng 10/1961 đến tháng 6/1962 2022 55 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1966 đến tháng 4/1967
2023 60 tuổi 9 tháng Từ tháng 7/1962 đến tháng 3/1963 2023 56 tuổi Từ tháng 5/1967 đến tháng 12/1967
2024 61 tuổi Từ tháng 4/1963 đến tháng 12/1963 2024 56 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1968 đến tháng 8/1968
2025 61 tuổi 3 tháng Từ tháng 01/1964 đến tháng 9/1964 2025 56 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1968 đến tháng 5/1969
2026 61 tuổi 6 tháng Từ tháng 10/1964 đến tháng 6/1965 2026 57 tuổi Từ tháng 6/1969 đến tháng 12/1969
2027 61 tuổi 9 tháng Từ tháng 7/1965 đến tháng 3/1966 2027 57 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1970 đến tháng 8/1970
2028 62 tuổi Từ tháng 4/1966 trở đi 2028 57 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1970 đến tháng 4/1971
      2029 58 tuổi Từ tháng 5/1971 đến tháng 12/1971
      2030 58 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1972 đến tháng 8/1972
      2031 58 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1972 đến tháng 4/1973
      2032 59 tuổi Từ tháng 5/1973 đến tháng 12/1973
      2033 59 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1974 đến tháng 8/1974
      2034 59 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1974 đến tháng 4/1975
      2035 60 tuổi Từ tháng 5/1975 trở đi

2. Tuổi nghỉ hưu trường hợp về hưu sớm

Những trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với trường hợp về hưu đúng tuổi tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Lao động nam Lao động nữ
Năm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơn Tuổi nghỉ hưu thấp hơn Năm sinh Năm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơn Tuổi nghỉ hưu thấp hơn Năm sinh
2021 55 tuổi 3 tháng Từ tháng 01/1966 đến tháng 9/1966 2021 50 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1971 đến tháng 8/1971
2022 55 tuổi 6 tháng Từ tháng 10/1966 đến tháng 6/1967 2022 50 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1971 đến tháng 4/1972
2023 55 tuổi 9 tháng Từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968 2023 51 tuổi Từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972
2024 56 tuổi Từ tháng 4/1968 đến tháng 12/1968 2024 51 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1973 đến tháng 8/1973
2025 56 tuổi 3 tháng Từ tháng 01/1969 đến tháng 9/1969 2025 51 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1973 đến tháng 5/1974
2026 56 tuổi 6 tháng Từ tháng 10/1969 đến tháng 6/1970 2026 52 tuổi Từ tháng 6/1974 đến tháng 12/1974
2027 56 tuổi 9 tháng Từ tháng 7/1970 đến tháng 3/1971 2027 52 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1975 đến tháng 8/1975
2028 57 tuổi Từ tháng 4/1971 trở đi 2028 52 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1975 đến tháng 4/1976
      2029 53 tuổi Từ tháng 5/1976 đến tháng 12/1976
      2030 53 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1977 đến tháng 8/1977
      2031 53 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1977 đến tháng 4/1978
      2032 54 tuổi Từ tháng 5/1978 đến tháng 12/1978
      2033 54 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1979 đến tháng 8/1979
      2034 54 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1979 đến tháng 4/1980
      2035 55 tuổi Từ tháng 5/1980 trở đi

3. Trường hợp kéo dài thời gian nghỉ hưu

Bộ luật Lao động 2019 quy định người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi.
Theo đó, Cán bộ, công chức và những người được bổ nhiệm chức vụ, chức danh dự kiến dưới đây sẽ được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn, Cơ quan có thẩm quyền quyết định thời gian nghỉ hưu ở tuổi cao hơn  nhưng phải bảo đảm tuổi nghỉ hưu đối với các trường hợp này không quá 5 tuổi so với NLĐ làm việc ở điều kiện bình thường tại thời điểm nghỉ hưu, được thể hiện theo bảng dưới đây:

 

Lao động nam Lao động nữ
Năm đủ tuổi nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu
cao hơn
Năm sinh Năm đủ tuổi nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu
cao hơn
Năm sinh
2021 65 tuổi 3 tháng Từ tháng 01/1961 đến tháng 9/1961 2021 60 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1966 đến tháng 8/1966
2022 65 tuổi 6 tháng Từ tháng 10/1961 đến tháng 6/1962 2022 60 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1966 đến tháng 4/1967
2023 65 tuổi 9 tháng Từ tháng 7/1962 đến tháng 3/1963 2023 61 tuổi Từ tháng 5/1967 đến tháng 12/1967
2024 66 tuổi Từ tháng 4/1963 đến tháng 12/1963 2024 61 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1968 đến tháng 8/1968
2025 66 tuổi 3 tháng Từ tháng 01/1964 đến tháng 9/1964 2025 61 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1968 đến tháng 5/1969
2026 66 tuổi 6 tháng Từ tháng 10/1964 đến tháng 6/1965 2026 62 tuổi Từ tháng 6/1969 đến tháng 12/1969
2027 66 tuổi 9 tháng Từ tháng 7/1965 đến tháng 3/1966 2027 62 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1970 đến tháng 8/1970
2028 67 tuổi Từ tháng 4/1966 trở đi 2028 62 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1970 đến tháng 4/1971
      2029 63 tuổi Từ tháng 5/1971 đến tháng 12/1971
      2030 63 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1972 đến tháng 8/1972
      2031 63 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1972 đến tháng 4/1973
      2032 64 tuổi Từ tháng 5/1973 đến tháng 12/1973
      2033 64 tuổi 4 tháng Từ tháng 01/1974 đến tháng 8/1974
      2034 64 tuổi 8 tháng Từ tháng 9/1974 đến tháng 4/1975
      2035 65 tuổi Từ tháng 5/1975
 
Xem tin khác
Lượt truy cập
Hôm nay:707
Tất cả:05491334
Đang trực tuyến:92

Designed and Maintained by Thiết kế website Đà Nẵng, DANAWEB.vn