Thứ sáu, 19/04/2024
(1) Đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
Căn cứ khoản 1 Điều 58 Luật BHXH 2014 quy định người lao động có thời gian đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75% thì khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần.
(2) Đối với người tham gia BHXH tự nguyện
Căn cứ khoản 1 Điều 75 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định người lao động có thời gian đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần.
Mức hưởng trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu
(1) Đối với người tham gia BHXH bắt buộc
Căn cứ khoản 2 Điều 58 Luật BHXH 2014 quy định mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng BHXH thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
(2) Đối với người tham gia BHXH tự nguyện
Căn cứ kho ản 2 Điều 75 Luật BHXH2014 quy định mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng BHXH thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.
Mức điều chỉnh tiền lương, thu nhập đóng BHXH để tính hưởng trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu
Trong quá trình giải quyết chế độ trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu, tiền lương, thu nhập đóng BHXH làm căn cứ để tính mức hưởng trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu năm 2024 sẽ được tính thêm hệ số điều chỉnh theo quy định tại Thông tư 20/2023/TT-BLĐTBXH, cụ thể như sau:
- Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng dưới đây:
m |
Trước 1995 |
1995 |
1996 |
1997 |
1998 |
1999 |
2000 |
2001 |
2002 |
2003 |
2004 |
Mức điều chỉnh |
5,43 |
4,61 |
4,36 |
4,22 |
3,92 |
3,75 |
3,82 |
3,83 |
3,68 |
3,57 |
3,31 |
Năm |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Mức điều chỉnh |
3,06 |
2,85 |
2,63 |
2,14 |
2,0 |
1,83 |
1,54 |
1,41 |
1,33 |
1,27 |
1,27 |
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
||
Mức điều chỉnh |
1,23 |
1,19 |
1,15 |
1,12 |
1,08 |
1,07 |
1,03 |
1,0 |
1,0 |
Lưu ý: Đối với người lao động vừa có thời gian đóng BHXH thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng BHXH đối với người lao động bắt đầu tham gia BHXH theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi và tiền lương tháng đã đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định được điều chỉnh theo bảng nêu trên.
- Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng BHXH của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng dưới đây:
Năm |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
Mức điều chỉnh |
2,14 |
2,0 |
1,83 |
1,54 |
1,41 |
1,33 |
1,27 |
1,27 |
1,23 |
Năm |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
|
Mức điều chỉnh |
1,19 |
1,15 |
1,12 |
1,08 |
1,07 |
1,03 |
1,0 |
1,0 |